đốt cháy hoàn toàn 4,4 g một muối sunfua kim loại M (MS) trong oxi dư. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan trong một lượng H2SO4 vừa đủ 36,75% thu được dd X . Nồng độ phần trăm của dd X là 41,67% . Tìm vông thức của muối sunfua
đốt cháy hoàn toàn 4,4g muối sunfua kim loại M(có công thức là MS) trong khí oxi dư. chất rắn sau phản ứng đem hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 36,75% được dung dịch X, nồng độ phần trăm của muối trong X là 41,67%. làm lạnh X thì thu được 5.62g chất rắn Y tách ra và còn lại dung dịch muối có nồng độ 32,64%. tìm công thức hóa học của Y
Đốt cháy hoàn toàn 4,4gam một sunfua kim loại M (MS) trong oxi dư. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan trong một lượng H_{2}*S*O_{4} vừa đủ 36,75% thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của dung dịch X là 41,67%. Tìm công thức của muối sunfua?
đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam muối sunfat của một kim loại M có công thức MS trong õi dư. Chất cháy sau phản ứng đem hòa tan trong 1 lượng dd vừa đủ HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm trong dd thu đc là 41,72%. Khi làm lạnh dd này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dd náy là 34,7%. Xác định công thức của muối rắn
Đốt cháy 4.4 g muối Sunfua một kim loại M (công thức MS) trong OXI dư, chất rắn sau phản ứng đem tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 36.75% thu đc dd X. Nồng độ phần trăm muối trong dd X là 41.67%. Làm lạnh dd thu được 5.62 g rắn Y tách ra và dd còn lại có nồng độ 32.64%. Tìm Ct muối rắn Y
đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại R(R có hóa trị II không đổi ) thu được chất rắn A và khí B. hòa tan A bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 14,5% thu được dd muối có nồng độ 33.33% . khi làm lạnh dd muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có 1 lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng là 15,625 g. phần dd bảo hòa có nồng độ là 22,54% . xác định R và công thức của muối ngậm nước nói trên
1)Đốt cháy hoàn toàn 4,4 g muối sunfua MS trong O2 dư . Chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan vừa đủ trong dd HNO3 37,8 % thu được dd muối có nồng độ 41,7 % . Làm lạnh dd có 8,08 g muối kết tinh. Nồng độ dd muối còn 34,7 % . Xác định CTPT muối kết tinh biết rằng hóa trị của M trong oxit tạo thành khi cháy MS nhỏ hơn 3.(2006-2007)
\(2MS+\left(2+\dfrac{n}{2}\right)O_2\rightarrow M_2O_n+2SO2\)(n hóa trị cao nhất của M)
x-----------------------------0,5x
\(M_2O_n+2nHNO_3\rightarrow2M\left(NO_3\right)_n+nH_2O\)
0,5x---------xn-------------2x
Khối lượng dung dịch là :\(\dfrac{63\cdot xn}{0,378}+xM+8an=\dfrac{524xn}{3}+aM\left(g\right)\)
Nồng độ muối \(\dfrac{x\left(M+62n\right)}{xM+\dfrac{524nx}{3}}=0,4127\Rightarrow M=18,65n\)
Thay n= 1 ; 2 ;3 vào M=18,65n
Nhận thấy n=3 , M=56(Fe) (thõa mãn)
---> x=0,05(mol) n=3
\(m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,05\cdot242=12,1\left(g\right)\)
khối lượng dd sau khi muốn kết tinh táh ra :
\(0,025\cdot160+25-8,8=20,92\left(g\right)\)
Sau khi muối kết tih tách ra dd muối còn 34,7% => muối dư
hay \(m_{Fe\left(NO3\right)_3}dư\)
khối lương muối dư là : 0,347.20,92=7,26(g)
LƯợng muối đi kết tinh là:\(12,1-7,6=4,48\left(g\right)\)
Đốt cháy 3,1 g P trong oxi dư,chất rắn sau phản ứng hòa tan hoàn toàn trong 150g dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dd sau phản ứng là
\(n_{H_3PO_4}=n_P=0,1\left(mol\right)\)
\(C\%\left(H_3PO_4\right)=\dfrac{98.n_{H_3PO_4}}{150}.100\%=24,5\%\Rightarrow n_{H_3PO_4}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_3PO_4}=0,1+0,375=0,475\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%\left(H_3PO_4\right)=\dfrac{0,475.98}{0,1.98+150}.100\%=29,13\%\)
1.Đốt cháy hoàn toàn 4,4g sunfua của 1 kim loại M (công thức MS) trong oxi dư.Chất rắn sau pứ đem hòa tan trong 1 lượng vừa đủ dd HNO3 37,8% thấy nồng độ % của muối trong dd thu được là 41,72%.Khi làm lạnh dd này thì thoát ra 8.08g muối rắn.Lọc tách muối rắn thấy nồng độ % của muối là 34,7%.Xác định công thức
PTHH: 2 MS + (2+n/2) O2 → M2On + 2 SO2
a 0,5 a ( n là hóa trị cao nhất của M trong muối)
M2On + 2nHNO3 → 2M(NO3)n + nH2O
0,5a an a
Khối lượng dung dịch HNO3 là 63.an.100/ 37,8 = 500an/3 (g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: aM + 8an + 500an/3.
Nồng độ muối: (aM + 62an) : (aM + 524an/3) = 0,4172.
→ M = 18,65.n → Với n=3, M=56 (Fe) là thỏa mãn.
Ta có a(M + 32) = 4,4 → a = 0,05 (mol)
Khối lượng Fe(NO3)3 = 0,05. 242 = 12,1 (g)
Khối lượng dung dịch sau khi muối kết tinh tách ra: aM + 524an/3 – 8,08 = 20,92 (g)
Khối lượng Fe(NO3)3 còn lại trong dung dịch: 20,92.34,7/100= 7,26 (g)
Khối lượng muối Fe(NO3)3 kết tinh là: 12,1-7,26 = 4,84.
Đặt công thức muối: Fe(NO3)3.mH2O → (4,84 : 242) . (242 + 18m) = 8,08 → m=9
Vậy công thức của muối kết tinh là : Fe(NO3)3.9H2O.
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại R , (Có hóa trị không đổi) . Thu được chất rắn A và khí B . Hòa tan A bằng một lượng dung dịch H2 SO4 24,5% vừa đủ , thu được dung dịch X có nồng độ 33,33% . Làm lạnh X thì có 15,625g tinh thể muối ngậm nước tách ra. phần dd bão hòa còn lại có nồng độ 22,54%. Xác định R và công thức của tinh thể muối đó.
\(2RS+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2RO+2SO_2\)
\(RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2O\)
Giả sử :
\(n_{H_2SO_4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{98}{24.5\%}=400\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch muối}}=R+16+400=R+416\left(g\right)\)
\(C\%_{RSO_4}=\dfrac{R+96}{R+416}\cdot100\%=33.33\%\)
\(\Rightarrow R=64\)
\(R:Cu\)
\(n_{CuS}=\dfrac{12}{96}=0.125\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=n_{CuS}=0.125\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0.125\cdot160=20\left(g\right)\)
\(m_{dd}=0.125\cdot80+\dfrac{0.125\cdot98}{24.5\%}=60\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch bão hòa còn lại :
\(60-15.625=44.375\left(g\right)\)
\(CT:CuSO_4\cdot nH_2O\)
\(m_{CuSO_4}=m\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{m}{44.375}\cdot100\%=22.54\%\)
\(\Rightarrow m=10\)
\(m_{CuSO_4\left(tt\right)}=20-10=10\left(g\right)\)
\(\dfrac{10}{15.625}=\dfrac{160}{M_{tt}}\)
\(\Rightarrow M_{tt}=250\)
\(\Rightarrow n=5\)
\(CT:CuSO_4\cdot5H_2O\)